Phép toán hai phân số Phân_số

Phép cộng

  • Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta chỉ việc cộng tử số với nhau và để nguyên mẫu số.

a 1 b + a 2 b = a 1 + a 2 b ( b ≠ 0 ) {\displaystyle {\frac {a_{1}}{b}}+{\frac {a_{2}}{b}}={\frac {a_{1}+a_{2}}{b}}(b\neq 0)}

  • Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng bình thường.


Phép trừ

  • Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta chỉ việc trừ tử số với nhau và để nguyên mẫu số.

a 1 b − a 2 b = a 1 − a 2 b ( b ≠ 0 ) {\displaystyle {\frac {a_{1}}{b}}-{\frac {a_{2}}{b}}={\frac {a_{1}-a_{2}}{b}}(b\neq 0)}

  • Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ bình thường.

Phép nhân

Chỉ nhớ kiến thức: Muốn nhân hai phân số, ta chỉ cần nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. Ví dụ:

a b × c d = a c b d ( b ≠ 0 ; d ≠ 0 ) {\displaystyle {\frac {a}{b}}\times {\frac {c}{d}}={\frac {ac}{bd}}(b\neq 0;d\neq 0)}

Phép chia

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Ví dụ:

a b : c d = a b × d c = a d b c ( b ≠ 0 ; c ≠ 0 ; d ≠ 0 ) {\displaystyle {\frac {a}{b}}:{\frac {c}{d}}={\frac {a}{b}}\times {\frac {d}{c}}={\frac {ad}{bc}}(b\neq 0;c\neq 0;d\neq 0)}